Điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM biến động ra sao trong 3 năm gần đây?

Điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM biến động ra sao trong 3 năm gần đây?

bởi

trong
Điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM biến động ra sao trong 3 năm gần đây?

Thí sinh tra cứu điểm thi lớp 10 trên Thanh Niên

ẢNH: ĐÀO NGỌC THẠCH

Thống kê điểm chuẩn lớp 10 trong 3 năm qua cho thấy trường THPT có điểm chuẩn ở mức thấp nhất (khoảng 10,5 đến 12 điểm) thường ở khu vực ngoại thành như huyện Cần Giờ, Bình Chánh, Củ Chi…

Trường có điểm chuẩn lớp 10 cao nhất từ nhiều năm qua vẫn là Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q.Tân Bình) dao động quanh mốc 24-25 điểm. Tiếp theo là điểm chuẩn các trường thuộc tốp đầu như Nguyễn Hữu Huân (TP.Thủ Đức), Nguyễn Thị Minh Khai (Q.3), Bùi Thị Xuân (Q.1), Gia Định (Q.Bình Thạnh), Phú Nhuận (Q.Phú Nhuận), Trần Phú (Q.Tân Phú), Nguyễn Hữu Cầu (huyện Hóc Môn), Lê Quý Đôn (Q.3)…

Trong 3 năm qua, dù có biến động nhưng biên độ tăng giảm của các trường tốp đầu thường không đột biến do đây là những trường mà học sinh có học lực giỏi ổn định ở bậc THCS mới đăng ký nguyện vọng. 

Những trường tốp 2, tăng hay giảm thường phụ thuộc vào mức độ đề dễ hay khó theo từng năm…

Bảng thống kê điểm chuẩn lớp 10 trong 3 năm gần nhất

TT Trường THPT Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
Quận 1
1

Ernst Thälmann

17,75 18,25 18,25
2 Trưng Vương 21 21,5 21
3

Bùi Thị Xuân

22,25

23,5

22,25

4 Năng khiếu TDTT 12 13,5 13
5 Lương Thế Vinh 21 20,25 20,5
6 THCS-THPT Trần Đại Nghĩa 20
Quận 3
7 Lê Quý Đôn 22,25 23,25 22,5
8 Nguyễn Thị Minh Khai 23,25 24,25 23,25
9 Lê Thị Hồng Gấm 13,5 14,25 14,75
10 Marie Curie 19,5 20 19,75
11 Nguyễn Thị Diệu 16 15,5 15,25
Quận 4
12 Nguyễn Trãi 13 13,25 13,75
13 Nguyễn Hữu Thọ 15 16,25 16
Quận 5
14 Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn 20,75 21,75 21
15 Hùng Vương 18,25 19,25 18,25
16 Trung học thực hành – ĐHSP 19,75 22,5 23
17 Trần Khai Nguyên 20,25 21,25 19,75
18 Trần Hữu Trang 14 14,25 13,75
Quận 6
19 Mạc Đĩnh Chi 22,75 23,25 22,5
20 Bình Phú 19,5 21 19,5
21 Nguyễn Tất Thành 16,75 17,75 17
22 Phạm Phú Thứ 15 15,5 14,75
Quận 7
23 Lê Thánh Tôn 17 18,5 17,25
24 Tân Phong 13,5 13,75 14
25 Ngô Quyền 19,75 20,25 18,75
26 Nam Sài Gòn 18,75 20,25 20,25
Quận 8
27 Lương Văn Can 12 13,5 13,5
28 Ngô Gia Tự 12,5 12 14
29 Tạ Quang Bửu 15 14,25 15,25
30 Nguyễn Văn Linh 10,5 11,25 11,25
31 Võ Văn Kiệt 16 16,25 16,5
32 Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 13 13,25 13
TP.Thủ Đức
33 Giồng Ông Tố 17,5 18,5 16,75
34 Thủ Thiêm 13,75 14,5 14
35 Nguyễn Huệ 15,5 17 15,25
36 Phước Long 16,75 18,5 16,25
37 Long Trường 11 12,25 12
38 Nguyễn Văn Tăng 10,75 11,75 11
39 Dương Văn Thì 14 16,25 14,75
40 Nguyễn Hữu Huân 23,25 23,75 23,25
41 Thủ Đức 20,5 21,5 20,5
42 Tam Phú 17,25 19 18
43 Hiệp Bình 14,5 15 14
44 Đào Sơn Tây 12 12,75 13,5
45 Linh Trung 14,5 15,5 15
46 Bình Chiểu 12,5 13,25 14
Quận 10
47 Nguyễn Khuyến 17,5 19,5 18,25
48 Nguyễn Du 20,5 21,25 19,5
49 Nguyễn An Ninh 14,75 15 15,25
50 THCS-THPT Diên Hồng 14 15,25 15
51 THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 13,75 13,5 14,25
Quận 11
52 Nguyễn Hiền 18,5 19 19,75
53 Trần Quang Khải 16 17 16,75
54 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 15,75 15,5 15,5
Quận 12
55 Võ Trường Toản 20,75 21,25 20,75
56 Trường Chinh 17,75 18,25 18
57 Thạnh Lộc 16 16,5 16,25
Quận Bình Thạnh
58 Thanh Đa 14,75 14,75 15
59 Võ Thị Sáu 19,75 21 19,5
60 Gia Định 23 24,5 23
61 Phan Đăng Lưu 14,5 15,75 16
62 Trần Văn Giàu 15,75 17,25 17,25
63 Hoàng Hoa Thám 18,5 19,25 18,25
Quận Gò Vấp
64 Gò Vấp 16,5 17,25 16,5
65 Nguyễn Công Trứ 20 21,25 20,25
66 Trần Hưng Đạo 19,5 20,5 19,75
67 Nguyễn Trung Trực 17 18,25 17,25
Quận Phú Nhuận
68 Phú Nhuận 22,5 23,5 22,5
69 Hàn Thuyên 15,25 15,25 15,25
Quận Tân Bình
70 Tân Bình 19 20,25 19,5
71 Nguyễn Chí Thanh 20 20,25 18,25
72 Nguyễn Thượng Hiền 24,25 25,5 24,25
73 Nguyễn Thái Bình 17,75 17,25 17
Quận Tân Phú
74 Trần Phú 22,75 23,5 23,25
75 Tây Thạnh 21 21,75 21
76 Lê Trọng Tấn 19 20,25 19,5
Quận Bình Tân
77 Vĩnh Lộc 16,25 17 16,5
78 Nguyễn Hữu Cảnh 17,5 19 18
79 Bình Hưng Hòa 17,25 18,25 18,5
80 Bình Tân 14,5 15,25 15
81 An Lạc 15 15,75 15,25
Huyện Bình Chánh
82 Bình Chánh 11 12 13,5
83 Tân Túc 12 12,75 14
84 Vĩnh Lộc B 13,5 14,25 15,75
85 Năng khiếu TDTT Bình Chánh 11 11,5 14
86 Phong Phú 10,5 11 12,5
87 Lê Minh Xuân 14 13,25 15
88 Đa Phước 10,5 10,5 11,5
Huyện Cần Giờ
89 THCS-THPT Thạnh An 10,5 10,5
90 Bình Khánh 10,5 10,5 10,5
91 Cần Thạnh 10,5 10,5 10,5
92 An Nghĩa 10,5 10,5 10,5
Huyện Củ Chi
93 Củ Chi 15 14,75 16,25
94 Quang Trung 12 11,25 13
95 An Nhơn Tây 10,5 10,5 11,5
96 Trung Phú 12,75 14,75 15,5
97 Trung Lập 10,5 10,5 11,75
98 Phú Hòa 12 12 13,5
99 Tân Thông Hội 13 14 14,75
Huyện Hóc Môn
100 Nguyễn Hữu Cầu 22 23 22,5
101 Lý Thường Kiệt 19 19,75 19,75
102 Bà Điểm 17,75 18,75 18,5
103 Nguyễn Văn Cừ 14,5 15 16,5
104 Nguyễn Hữu Tiến 17 18 18
105 Phạm Văn Sáng 15,5 16,25 16,75
106 Hồ Thị Bi 15 16,5 17,5
Huyện Nhà Bè
107 Long Thới 12,75 12,75 12,25
108 Phước Kiển 12 11,25 12,75
109 Dương Văn Dương 13 13 13

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm nay số thí sinh dự thi giảm hơn 22.000 so với những năm trước, trong khi đề thi được đánh giá nhẹ nhàng hơn, phổ điểm tập trung ở mức 7 điểm cho nên các chuyên gia dự đoán điểm chuẩn có thể tăng nhưng không đáng kể. Sở GD-ĐT TP.HCM cho rằng trên cơ sở số thí sinh dự thi giảm, chỉ tiêu tuyển sinh của các trường công lập năm nay tăng nên độ cạnh tranh lớp 10 giảm hơn so với những năm trước.

Trên cơ sở so sánh phổ điểm 3 môn thi năm nay với phổ điểm thi lớp 10 năm 2024, giáo viên Trần Tuấn Anh, Trường THPT Thủ Đức (TP.Thủ Đức), cho hay phổ điểm môn toán năm 2025 có số lượng điểm từ 6 trở lên nhiều hơn đáng kể. Phổ điểm môn ngữ văn năm 2025 tập trung nhiều ở mức từ điểm 5 – 8, gần tương tự năm ngoái. Còn phổ điểm môn tiếng Anh năm 2025 tập trung nhiều trong khoảng từ điểm 5,75 – 8,25. Điểm từ 9 trở lên giảm hơn nhiều so với năm 2024.

Từ những so sánh phân tích nêu trên, cùng với điều kiện tuyển sinh năm nay như số thí sinh dự thi giảm khoảng 22.000 em so với năm trước, thầy Tuấn Anh dự đoán điểm chuẩn của một số trường tốp trên và tốp dưới có thể tăng nhẹ do điểm toán tăng đáng kể. Các trường tốp giữa sẽ giảm điểm chuẩn do lượng chỉ tiêu cao.

Tham khảo các thông tin về điểm thi trên trang tra cứu điểm thi năm 2025 của Báo Thanh Niên

Ngoài tham khảo độ biến động điểm chuẩn lớp 10 những năm gần đây, bạn đọc có thể truy cập trang tra cứu điểm thi năm 2025 của Báo Thanh Niên tại https://thanhnien.vn/giao-duc/tra-cuu-diem-thi.htm. Ở trang này, bạn đọc không chỉ tra cứu điểm thi mà còn tìm thấy các thông tin về điểm chuẩn lớp 10 chuyên, tích hợp năm 2025; chỉ tiêu tuyển sinh, tỷ lệ chọi của 115 trường THPT công lập của TP.HCM năm 2025; tốp những trường THPT tại TP.HCM có điểm chuẩn cao nhất, thấp nhất trong 3 năm gần đây của các trường THPT công lập. Từ đó có thể dự đoán điểm chuẩn lớp 10 đại trà năm nay.