Đại học Quốc gia TP HCM công bố top thí sinh theo điểm thi đánh giá năng lực

Đại học Quốc gia TP HCM công bố top thí sinh theo điểm thi đánh giá năng lực

bởi

trong

Từ kết quả phân bố điểm thi đánh giá năng lực theo phân vị, thí sinh có thể biết mình ở đâu trong khoảng 152.800 người thi, cân nhắc đặt nguyện vọng xét tuyển đại học.

Ngày 12/6, Đại học Quốc gia TP HCM công bố bảng phân bố điểm thi đánh giá năng lực năm 2025 dựa trên kết quả của khoảng 152.800 thí sinh.

TS Nguyễn Quốc Chính, Giám đốc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo, cho biết đây là một trong số các dữ liệu để những trường sử dụng kết quả kỳ thi xây dựng công thức quy đổi điểm xét tuyển giữa các phương thức theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngoài ra, từ bảng phân bố kết quả, thí sinh biết mình đang ở nhóm cao hay thấp so với tổng thể, từ đó cân nhắc đặt nguyện vọng đại học.

Bảng phân vị kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM của gần 152.800 thí sinh năm 2025 như sau:

TT

Nhóm

phân vị

Số lượng thí sinh trong nhóm phân vị

Điểm cao nhất của nhóm

Điểm thấp nhất của nhóm

Điểm trung bình của nhóm

1

1%

1.528

1.122

999

1024,54

2

2%

1.528

999

975

986,41

3

3%

1.528

975

958

966,36

4

4%

1.528

958

944

951,04

5

5%

1.528

944

933

938,23

6

6%

1.528

933

923

927,66

7

7%

1.528

923

913

917,46

8

8%

1.528

913

903

908,00

9

9%

1.528

903

895

898,99

10

10%

1.528

895

886

890,47

11

11%

1.528

886

878

882,28

12

12%

1.528

878

871

874,48

13

13%

1.528

871

863

867,01

14

14%

1.528

863

856

859,66

15

15%

1.528

856

850

852,95

16

16%

1.528

850

843

846,03

17

17%

1.528

843

836

839,10

18

18%

1.528

836

829

832,36

19

19%

1.528

829

822

825,60

20

20%

1.528

822

816

818,98

21

21%

1.528

816

810

812,70

22

22%

1.528

810

803

806,67

23

23%

1.528

803

797

800,31

24

24%

1.528

797

791

794,06

25

25%

1.528

791

785

787,95

26

26%

1.528

785

779

781,87

27

27%

1.528

779

773

776,05

28

28%

1.528

773

767

770,13

29

29%

1.528

767

761

764,53

30

30%

1.528

761

756

758,59

31

31%

1.528

756

750

752,73

32

32%

1.528

750

744

747,01

33

33%

1.528

744

739

741,43

34

34%

1.528

739

733

735,80

35

35%

1.528

733

728

730,63

36

36%

1.528

728

723

725,34

37

37%

1.528

723

717

720,17

38

38%

1.528

717

712

714,88

39

39%

1.528

712

707

709,56

40

40%

1.528

707

702

704,44

41

41%

1.528

702

697

699,21

42

42%

1.528

697

692

694,17

43

43%

1.528

692

687

689,16

44

44%

1.528

687

682

684,16

45

45%

1.528

682

677

679,31

46

46%

1.528

677

672

674,47

47

47%

1.528

672

667

669,52

48

48%

1.528

667

662

664,69

49

49%

1.528

662

658

659,88

50

50%

1.528

658

653

655,14

51

51%

1.528

653

648

650,31

52

52%

1.528

648

643

645,32

53

53%

1.528

643

638

640,54

54

54%

1.528

638

633

635,76

55

55%

1.528

633

629

631,10

56

56%

1.528

629

624

626,36

57

57%

1.528

624

619

621,75

58

58%

1.528

619

615

617,06

59

59%

1.528

615

610

612,36

60

60%

1.528

610

605

607,54

61

61%

1.528

605

601

602,82

62

62%

1.528

601

596

598,17

63

63%

1.528

596

592

593,77

64

64%

1.528

592

587

589,62

65

65%

1.528

587

583

585,18

66

66%

1.528

583

579

580,78

67

67%

1.528

579

574

576,42

68

68%

1.528

574

570

572,16

69

69%

1.528

570

565

567,69

70

70%

1.528

565

561

563,11

71

71%

1.528

561

556

558,55

72

72%

1.528

556

552

553,95

73

73%

1.528

552

547

549,24

74

74%

1.528

547

543

544,77

75

75%

1.528

543

538

540,35

76

76%

1.528

538

533

535,81

77

77%

1.528

533

529

531,10

78

78%

1.528

529

524

526,57

79

79%

1.528

524

519

521,73

80

80%

1.528

519

514

516,80

81

81%

1.528

514

509

511,92

82

82%

1.528

509

504

506,82

83

83%

1.528

504

499

501,61

84

84%

1.528

499

494

496,51

85

85%

1.528

494

489

491,27

86

86%

1.528

489

483

485,78

87

87%

1.528

483

477

480,15

88

88%

1.528

477

471

474,34

89

89%

1.528

471

465

468,40

90

90%

1.528

465

459

462,10

91

91%

1.528

459

452

455,76

92

92%

1.528

452

445

448,85

93

93%

1.528

445

437

441,34

94

94%

1.528

437

429

433,28

95

95%

1.528

429

419

424,12

96

96%

1.528

419

408

413,86

97

97%

1.528

408

395

401,67

98

98%

1.528

394

377

386,31

99

99%

1.528

377

352

365,50

100

100%

1.519

352

120

318,85

Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM năm 2025 thu hút khoảng 152.800 thí sinh với hơn 223.000 lượt dự thi. Kết quả được hơn 110 trường dùng để xét tuyển đầu vào.

Phổ điểm chung của cả hai đợt thi được Đại học Quốc gia TP HCM nhận định có phân phối gần chuẩn, cho thấy đề thi có khả năng phân loại thí sinh hiệu quả. Điểm trung bình chung là 662,78. Thủ khoa đạt 1.122/1.200 điểm. Bài thi thấp nhất đạt 120 điểm.





Đại học Quốc gia TP HCM công bố top thí sinh theo điểm thi đánh giá năng lực

Phổ điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM năm 2025. Ảnh: VNUHCM

Năm nay, nếu sử dụng đồng thời nhiều phương thức xét tuyển, các trường phải quy đổi điểm sàn và điểm chuẩn tương đương theo phương pháp bách phân vị.

Đây là một khái niệm thống kê, dùng để xác định vị trí tương đối của một giá trị trong một tập dữ liệu. Theo lý giải của các trường, với tuyển sinh đại học năm nay, có thể hiểu là nếu một thí sinh nằm trong top 5% điểm thi tốt nghiệp, thì điểm tương đương trong kỳ thi đánh giá năng lực cũng sẽ được xác định sao cho thí sinh đó cũng nằm trong top 5% của kỳ thi này.

Lệ Nguyễn